Bạn đang có ý định xây nhà trọn gói tại quận Thanh Xuân Hà Nội năm 2024, tuy nhiên lại chưa có kinh nghiệm cũng như còn nhiều những băn khoăn khi xây nhà trọn gói. Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ trả lời cho câu hỏi có nên xây nhà trọn gói tại quận Thanh Xuân năm 2024 hay không và những lưu ý không thể bỏ qua khi xây nhà trọn gói, hãy cùng theo dõi nhé.
Thanh Xuân là một trong các quận của thủ đô Hà Nội có tốc độ đô thị hóa nhanh chóng, nổi lên như một điểm sáng về phát triển kinh tế và xã hội. Kéo theo đó là nhu cầu xây dựng nhà ở, sửa chữa cải tạo nhà của người dân tăng lên rõ rệt. Trong đó, dịch vụ xây nhà trọn gói quận Thanh Xuân đang được nhiều gia chủ sử dụng bởi những ưu điểm lớn giúp tiết kiệm thời gian, công sức và đảm bảo chất lượng công trình.
Giấy phép xây dựng là giấy tờ quan trọng bắt buộc phải có trước khi tiến hành xây nhà. Gia chủ cần chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng, sau đó điền thông tin vào trong đơn và nộp tại UBND quận Thanh Xuân – Số 9, đường Khuất Duy Tiến, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội.
Lệ phí xin cấp giấy phép xây dựng tại quận Thanh Xuân là 50.000 đồng/giấy phép. Sau khi gia chủ thực hiện nghĩa vụ tài chính sẽ nhận giấy hẹn lấy kết quả. Kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sẽ xem xét và phê duyệt trong khoảng 15 – 21 ngày (không kể ngày nghỉ).
Đến thời gian đã hẹn nhận kết quả, gia chủ sẽ nhận giấy phép xây dựng, biên bản định vị móng và bản vẽ đã được đóng dấu cấp phép xây dựng của UBND quận Thanh Xuân. Như vậy, nếu thực hiện đúng trình tự và thủ tục theo quy định chỉ trong gần 1 tháng là bạn đã có thể nhận giấy phép xây dựng nhà ở.
Nếu bạn quá bận rộn không có nhiều thời gian, hoặc không nắm rõ những quy định về thủ tục xin cấp phép của cơ quan chức năng, dẫn đến những rắc rối, vướng mắc làm chậm trễ thời gian khởi công xây nhà. Tốt nhất, bạn nên thuê một đơn vị xin giấy phép xây nhà hộ, hoặc sử dụng dịch vụ xây nhà trọn gói (đã bao gồm hạng mục xin giấy phép xây dựng).
Tâm lý nhiều khách hàng vì muốn tiết kiệm một chút kinh phí mà không chịu làm bản vẽ thiết kế, dẫn đến công trình sau khi xây dựng xong bị “đội chi phí” rất nhiều so với ban đầu. Đặc biệt với nhà phố – loại hình nhà ở phổ biến hiện nay, thửa đất hầu hết có mặt tiền hẹp, chiều dài sâu vào bên trong và xung quanh hàng xóm hầu hết đã xây dựng xong. Lúc này, việc có một bản vẽ thiết kế trước khi xây nhà mang đến rất nhiều lợi ích.
Bản vẽ thiết kế đầy đủ gồm có: thiết kế kết cấu, thiết kế kiến trúc tổng quan căn nhà và bản vẽ đường điện nước. Gia chủ có thể nhìn vào bản vẽ mà có cái nhìn tổng quan về căn nhà và dự trù kinh phí xây dựng chính xác. Không chỉ vậy, bản vẽ thiết kế sẽ giúp tối ưu không gian và công năng sử dụng của các phòng, mang lại căn nhà thoáng sáng, có ánh nắng tự nhiên, lưu thông không khí. Hệ thống đường điện nước được bố trí hợp lý, đặc biệt là các đường điện âm tường, đảm bảo an toàn và thuận tiện khi sử dụng.
Bên cạnh đó, trong quá trình thi công lúc nào chủ nhà cũng phải căng thẳng suy nghĩ xem nên làm thế nào cho đẹp. Nếu chỉnh sửa nhiều lần dễ dẫn đến tranh cãi với thợ thuyền và làm chậm tiến độ thi công. Bản vẽ thiết kế thi công trọn gói sẽ giúp mọi việc trở nên dễ dàng hơn, đội thi công dựa vào bản thiết kế để thực hiện sẽ đảm bảo tiến độ, công năng và thẩm mỹ của căn nhà.
>> Tìm hiểu thêm:
Chi phí thiết kế nhà hiện nay giao động khoảng từ 120.000 – 220.000 đồng/m2. Mức giá này thay đổi tùy thuộc vào loại hình nhà ở, phong cách kiến trúc, quy mô công trình cũng như yêu cầu khác từ gia chủ.
Hướng dẫn cách tính chi phí thiết kế kiến trúc theo công thức sau:
Tổng chi phí thiết kế kiến trúc = Diện tích xây dựng x Đơn giá thiết kế (đồng/m2)
Trong đó: Diện tích xây dựng là tổng diện tích các tầng (m2)
Ví dụ: Anh B muốn thiết kế kiến trúc cho ngôi nhà 4 tầng với diện tích mỗi tầng là 100m2. Đơn giá thiết kế kiến trúc là 150.000 đồng/m2. Khi đó, tổng chi phí thiết kế kiến trúc = (100 x 4) x 150.000 = 60.000.000 đồng.
Dưới đây là báo giá thiết kế kiến trúc theo loại hình nhà ở, phong cách và quy mô công trình tại TÂM PHÁT, mời bạn đọc tham khảo:
Dưới 200m2
(Đơn vị: VNĐ/dự án) |
200 – 350m2
(Đơn vị: VNĐ/m2) |
350 – 500m2
(Đơn vị: VNĐ/m2) |
Trên 500m2
(Đơn vị: VNĐ/m2) |
||
Nhà Cấp 4 | 30.000.000 | 150.000 | 140.000 | 130.000 | |
Chung Cư | 32.000.000 | 160.000 | 150.000 | 120.000 | |
Văn Phòng | 32.000.000 | 160.000 | 150.000 | 130.000 | |
Nhà Phố | Hiện Đại | 30.000.000 | 170.000 | 150.000 | 130.000 |
Tân Cổ | 32.000.000 | 180.000 | 160.000 | 140.000 | |
Cổ điển | 35.000.000 | 190.000 | 170.000 | 150.000 | |
Biệt Thự | Hiện đại | 40.000.000 | 180.000 | 170.000 | 150.000 |
Tân Cổ | 42.000.000 | 190.000 | 180.000 | 160.000 | |
Cổ điển | 45.000.000 | 220.000 | 200.000 | 180.000 |
Thanh Xuân là một quận trung tâm của TP Hà Nội, nơi đây tập trung nhiều công trình trọng điểm, các tuyến đường huyết mạch, các khu đô thị VIP, trường học, bệnh viện,… nên khu vực này rất thuận tiện để sinh sống, học tập và làm việc. Lượng người dân nhập cư tại Thanh Xuân ngày càng nhiều, kéo theo nhu cầu xây dựng nhà cửa cũng ngày càng tăng. Theo đó, dịch vụ xây nhà trọn gói cũng ngày càng phổ biến và được nhiều người tin tưởng lựa chọn.
Khi nhắc đến xây nhà trọn gói, nhiều người vẫn còn tâm lý e ngại, lo lắng về tính khả thi của dịch vụ này và đặt câu hỏi: Có nên xây nhà trọn gói hay thuê nhân công và tự mua vật tư? Giải pháp nào sẽ tiết kiệm thời gian, chi phí, công sức và phù hợp với bạn hơn? Cùng phân tích chi tiết để đưa ra quyết định hợp lý cho việc làm nhà của mình nhé!
Có thể thấy, cơ sở hạ tầng quận Thanh Xuân hầu như đã hoàn thiện, quỹ đất trống gần như không có, nhà cửa san sát nên loại hình nhà ở chủ yếu tại quận này là nhà phố. Yêu cầu xây dựng một căn nhà phố thoáng sáng, đầy đủ công năng mà không gây ảnh hưởng nhiều đến kết cấu và không gian của các công trình lân cận không hề dễ dàng. Tự xây nhà khi không có kiến thức chuyên môn và am hiểu về lĩnh vực thiết kế, thi công sẽ có thể gây ra những hậu quả khó lường, thậm chí có thể vướng vào tranh cãi với hàng xóm hoặc vấn đề về pháp lý. Lúc này đòi hỏi phải có sự trợ giúp về chuyên môn của các kỹ sư trong ngành.
Như vậy, nếu như không có thời gian và không am hiểu về lĩnh vực xây dựng thì không có lý do gì bạn lại không thuê dịch vụ xây dựng nhà trọn gói.
Xây nhà trọn gói hiện đang được nhiều gia chủ tại quận Thanh Xuân lựa chọn, nhất là những cặp vợ chồng trẻ, công việc bận rộn không có thời gian dành cho việc giám sát thi công xây nhà cũng như không có kinh nghiệm trong xây dựng.
Quận Thanh Xuân sở hữu nhiều lợi thế về vị trí địa lý: phía Đông giáp quận Hai Bà Trưng, phía Tây giáp quận Nam Từ Liêm và quận Hà Đông, Phía Nam giáp huyện Thanh Trì và quận Hoàng Mai, phía Bắc giáp các quận Đống Đa, Cầu Giấy. Vị trí địa lý thuận lợi và tiềm năng phát triển kinh doanh tại Thanh Xuân đã thu hút đông đảo người dân đổ về đây để sinh sống, học tập và làm việc, dẫn đến nhu cầu định cư và xây dựng nhà tăng rõ rệt.
Thanh Xuân là một trong các quận nội thành Hà Nội có tốc độ đô thị hóa nhanh chóng hiện nay. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng giảm dần tỷ trọng ngành công nghiệp và tập trung tăng tỷ trọng ngành thương mại – dịch vụ, mức GDP tăng trưởng ổn định theo từng năm. Vì thế, việc kinh doanh buôn bán tại quận Thanh Xuân rất tấp nập, tiêu biểu như các tuyến đường Nguyễn Trãi, Quan Nhân, Chính Kinh, Khương Đình, Khương Hạ, Vũ Tông Phan, Nguyễn Tuân,… Hàng quán, cửa hàng mọc lên san sát, không chỉ mặt đường các tuyến phố lớn mà trong ngõ ngách cũng rất nhộn nhịp.
Do đó, nếu gia chủ đang sử dụng nơi ở làm nơi kinh doanh thì khi xây dựng nhà cửa tại các khu vực này sẽ ảnh hưởng không nhỏ tới việc buôn bán. Gia chủ phải sắp xếp thời gian hợp lý để không làm xáo trộn công việc quá nhiều và và nên có thông báo, thỏa thuận với những người cũng đang buôn bán ở xung quanh để tránh việc cãi vã không đáng có.
Với diện tích rộng 9,17 km2 và dân số khoảng 293.292, mật độ dân số tại quận Thanh Xuân đạt 31.971 người/km² (năm 2022). Dân số đông đúc, mật độ cao dẫn đến việc xây dựng cũng sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc xin phép tháo dỡ công trình cũ, xin giấy phép xây dựng hay thỏa thuận với hàng xóm lân cận,… Việc tìm kiếm vị trí rộng rãi để tập kết nguyên vật liệu xây dựng, hay chỗ ăn ở cho thợ cũng là các yếu tố khiến gia chủ đau đầu.
Thêm vào đó, mạng lưới đường phố trong các khu dân cư tại quận Thanh Xuân khá phức tạp, nhiều hẻm nhỏ, nhà cửa san sát, ban công đua ra đường nên việc cải tạo hay xây mới nhà sẽ gặp phải nhiều hạn chế. Từ việc chuẩn bị chỗ ngủ nghỉ cho nhân công, vận chuyển vật liệu qua các ngõ ngách đến việc giám sát thi công, an toàn lao động và tiếng ồn, khói bụi trong quá trình xây dựng ảnh hưởng đến hàng xóm,… Đây là những vấn đề thường xuyên gặp phải khiến chủ nhà rất đau đầu khi xây nhà.
Nhiều gia chủ sớm nhận thấy những bất cập kể trên nên đã tìm đến dịch vụ xây nhà trọn gói tại quận Thanh Xuân, và rất hài lòng về phương pháp xây dựng này. Nhất là với những ai không có thời gian cũng như am hiểu về lĩnh vực xây dựng.
TÂM PHÁT là một trong những đơn vị cung cấp dịch vụ xây nhà trọn gói uy tín hàng đầu hiện nay, được rất nhiều khách hàng tin tưởng và lựa chọn. Chúng tôi không chỉ cam kết chất lượng dịch vụ mang lại mà còn đảm bảo mức giá cạnh tranh, hấp dẫn cùng với việc hỗ trợ khách hàng tận tâm trong suốt quá trình xây dựng.
TÂM PHÁT thiết kế và thi công tên toàn bộ địa bàn các phường thuộc địa bàn quận Thanh Xuân, cung cấp các gói dịch vụ xây nhà trọn gói như: Thiết kế trọn gói, xây dựng trọn gói phần thô, xây nhà trọn gói phần hoàn thiện, xây dựng trọn gói từ móng – mái, xây nhà trọn gói chìa khóa trao tay, bao gồm cả gói thiết kế, xây dựng phần thô, hoàn thiện nhà ở,… Các hạng mục cần triển khai sẽ có mức giá khác nhau tùy theo từng gói.
Những lợi ích mà bạn sẽ nhận được khi lựa chọn TÂM PHÁT làm đơn vị xây nhà trọn gói tại quận Thanh Xuân đó là:
>> Nếu bạn đang có nhu cầu xây dựng nhà trọn gói tại quận Thanh Xuân, Hà Nội nhưng chưa biết chọn đơn vị thi công nhà trọn gói nào chuyên nghiệp để tư vấn, thiết kế và báo giá cho ngôi nhà tương lai. Hãy liên hệ ngay với TÂM PHÁT theo hotline 077.22.33338.
Tìm hiểu báo giá nhà ở thật chi tiết sẽ giúp mỗi người chọn được phương án xây dựng phù hợp với nhu cầu tài chính. Từ đó, bạn chủ động hơn trong việc chuẩn bị tiền bạc, tránh phát sinh thâm nợ sau khi xây nhà. Mỗi căn nhà xây dựng sẽ tùy thuộc vào vị trí, loại hình, phong cách, giá nguyên vật liệu xây dựng,… mà có giá khác nhau.
Sau đây, TÂM PHÁT xin gửi tới quý khách hàng bảng báo giá xây nhà trọn gói tại quận Thanh Xuân để quý khách hàng tiện tham khảo.
Giá xây nhà trọn gói nhà phố hiện đại quận Thanh Xuân
Dưới 200m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | 200 – 350m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | 350 – 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | Trên 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | ||
Phần thô | Cơ bản | 3.750.000 – 3.850.000 | 3.650.000 – 3.750.000 | 3.500.000 – 3.650.000 | 3.300.000 – 3.390.000 |
Tốt | 3.850.000 – 3.950.000 | 3.750.000 – 3.850.000 | 3.650.000 – 3.750.000 | 3.390.000 – 3.550.000 | |
Cao Cấp | 3.950.000 – 4.090.000 | 3.850.000 – 3.950.000 | 3.750.000 – 3.850.000 | 3.550.000 – 3.750.000 | |
Phần hoàn thiện | Cơ bản | 2.950.000 – 3.190.000 | 2.850.000 – 2.950.000 | 2.750.000 – 2.850.000 | 2.650.000 – 2.750.000 |
Tốt | 3.190.000 – 3.290.000 | 2.950.000 – 3.190.000 | 2.850.000 – 2.950.000 | 2.750.000 – 2.850.000 | |
Cao Cấp | 3.290.000 – 3.390.000 | 3.190.000 – 3.290.000 | 2.950.000 – 3.190.000 | 2.850.000 – 2.950.000 | |
Trọn gói từ móng – mái | Cơ bản | 6.700.000 – 7.040.000 | 6.500.000 – 6.700.000 | 6.250.000 – 6.500.000 | 5.950.000 – 6.140.000 |
Tốt | 7.040.000 – 7.240.000 | 6.700.000 – 7.040.000 | 6.500.000 – 6.700.000 | 6.140.000 – 6.400.000 | |
Cao Cấp | 7.240.000 – 7.480.000 | 7.040.000 – 7.240.000 | 6.700.000 – 7.040.000 | 6.400.000 – 6.700.000 | |
Chìa khóa trao tay | Cơ bản | 6.780.000 – 7.120.000 | 6.580.000 – 6.780.000 | 6.330.000 – 6.580.000 | 6.030.000 – 6.220.000 |
Tốt | 7.120.000 – 7.320.000 | 6.780.000 – 7.120.000 | 6.580.000 – 6.780.000 | 6.220.000 – 6.480.000 | |
Cao Cấp | 7.320.000 – 7.560.000 | 7.120.000 – 7.320.000 | 6.780.000 – 7.120.000 | 6.480.000 – 6.780.000 |
Giá xây nhà trọn gói nhà phố tân cổ điển quận Thanh Xuân
Dưới 200m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | 200 – 350m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | 350 – 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | Trên 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | ||
Phần thô | Cơ bản | 3.850.000 – 3.950.000 | 3.750.000 – 3.850.000 | 3.650.000 – 3.750.000 | 3.390.000 – 3.550.000 |
Tốt | 3.950.000 – 4.090.000 | 3.850.000 – 3.950.000 | 3.750.000 – 3.850.000 | 3.550.000 – 3.750.000 | |
Cao Cấp | 4.090.000 – 4.190.000 | 3.950.000 – 4.050.000 | 3.850.000 – 3.950.000 | 3.750.000 – 3.850.000 | |
Phần hoàn thiện | Cơ bản | 3.190.000 – 3.290.000 | 2.950.000 – 3.190.000 | 2.850.000 – 2.950.000 | 2.750.000 – 2.850.000 |
Tốt | 3.290.000 – 3.390.000 | 3.190.000 – 3.290.000 | 2.950.000 – 3.190.000 | 2.850.000 – 2.950.000 | |
Cao Cấp | 3.390.000 – 3.590.000 | 3.290.000 – 3.390.000 | 3.190.000 – 3.290.000 | 2.950.000 – 3.190.000 | |
Trọn gói từ móng – mái | Cơ bản | 7.040.000 – 7.240.000 | 6.700.000 – 7.040.000 | 6.500.000 – 6.700.000 | 6.140.000 – 6.400.000 |
Tốt | 7.240.000 – 7.480.000 | 7.040.000 – 7.240.000 | 6.700.000 – 7.040.000 | 6.400.000 – 6.700.000 | |
Cao Cấp | 7.480.000 – 7.780.000 | 7.240.000 – 7.440.000 | 7.040.000 – 7.240.000 | 6.700.000 – 7.040.000 | |
Chìa khóa trao tay | Cơ bản | 7.130.000 – 7.330.000 | 6.790.000 – 7.130.000 | 6.590.000 – 6.790.000 | 6.230.000 – 6.490.000 |
Tốt | 7.330.000 – 7.570.000 | 7.130.000 – 7.330.000 | 6.790.000 – 7.130.000 | 6.490.000 – 6.790.000 | |
Cao Cấp | 7.570.000 – 7.870.000 | 7.330.000 – 7.530.000 | 7.130.000 – 7.330.000 | 6.790.000 – 7.130.000 |
Giá xây nhà trọn gói nhà phố cổ điển quận Thanh Xuân
Dưới 200m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | 200 – 350m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | 350 – 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | Trên 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | ||
Phần thô | Cơ bản | 3.950.000 – 4.090.000 | 3.850.000 – 3.950.000 | 3.750.000 – 3.850.000 | 3.550.000 – 3.750.000 |
Tốt | 4.090.000 – 4.190.000 | 3.950.000 – 4.050.000 | 3.850.000 – 3.950.000 | 3.750.000 – 3.850.000 | |
Cao Cấp | 4.190.000 – 4.290.000 | 4.050.000 – 4.190.000 | 3.950.000 – 4.050.000 | 3.850.000 – 3.950.000 | |
Phần hoàn thiện | Cơ bản | 3.290.000 – 3.390.000 | 3.190.000 – 3.290.000 | 2.950.000 – 3.190.000 | 2.850.000 – 2.950.000 |
Tốt | 3.390.000 – 3.590.000 | 3.290.000 – 3.390.000 | 3.190.000 – 3.290.000 | 2.950.000 – 3.190.000 | |
Cao Cấp | 3.590.000 – 3.790.000 | 3.390.000 – 3.590.000 | 3.290.000 – 3.390.000 | 3.190.000 – 3.290.000 | |
Trọn gói từ móng – mái | Cơ bản | 7.240.000 – 7.480.000 | 7.040.000 – 7.240.000 | 6.700.000 – 7.040.000 | 6.400.000 – 6.700.000 |
Tốt | 7.480.000 – 7.780.000 | 7.240.000 – 7.440.000 | 7.040.000 – 7.240.000 | 6.700.000 – 7.040.000 | |
Cao Cấp | 7.780.000 – 8.080.000 | 7.440.000 – 7.780.000 | 7.240.000 – 7.440.000 | 7.040.000 – 7.240.000 | |
Chìa khóa trao tay | Cơ bản | 7.340.000 – 7.580.000 | 7.140.000 – 7.340.000 | 6.800.000 – 7.140.000 | 6.500.000 – 6.800.000 |
Tốt | 7.580.000 – 7.880.000 | 7.340.000 – 7.540.000 | 7.140.000 – 7.340.000 | 6.800.000 – 7.140.000 | |
Cao Cấp | 7.880.000 – 8.180.000 | 7.540.000 – 7.880.000 | 7.340.000 – 7.540.000 | 7.140.000 – 7.340.000 |
Giá xây nhà trọn gói biệt thự hiện đại quận Thanh Xuân
Dưới 200m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | 200 – 350m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | 350 – 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | Trên 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | ||
Phần thô | Cơ bản | 3.850.000 – 3.950.000 | 3.750.000 – 3.850.000 | 3.650.000 – 3.750.000 | 3.390.000 – 3.550.000 |
Tốt | 3.950.000 – 4.090.000 | 3.850.000 – 3.950.000 | 3.750.000 – 3.850.000 | 3.550.000 – 3.750.000 | |
Cao Cấp | 4.090.000 – 4.190.000 | 3.950.000 – 4.050.000 | 3.850.000 – 3.950.000 | 3.750.000 – 3.850.000 | |
Phần hoàn thiện | Cơ bản | 3.290.000 – 3.390.000 | 3.190.000 – 3.290.000 | 2.950.000 – 3.190.000 | 2.850.000 – 2.950.000 |
Tốt | 3.390.000 – 3.590.000 | 3.290.000 – 3.390.000 | 3.190.000 – 3.290.000 | 2.950.000 – 3.190.000 | |
Cao Cấp | 3.590.000 – 3.790.000 | 3.390.000 – 3.590.000 | 3.290.000 – 3.390.000 | 3.190.000 – 3.290.000 | |
Trọn gói từ móng – mái | Cơ bản | 7.140.000 – 7.340.000 | 6.940.000 – 7.140.000 | 6.600.000 – 6.940.000 | 6.240.000 – 6.500.000 |
Tốt | 7.340.000 – 7.680.000 | 7.140.000 – 7.340.000 | 6.940.000 – 7.140.000 | 6.500.000 – 6.940.000 | |
Cao Cấp | 7.680.000 – 7.980.000 | 7.340.000 – 7.640.000 | 7.140.000 – 7.340.000 | 6.940.000 – 7.140.000 | |
Chìa khóa trao tay | Cơ bản | 7.240.000 – 7.440.000 | 7.040.000 – 7.240.000 | 6.700.000 – 7.040.000 | 6.340.000 – 6.600.000 |
Tốt | 7.440.000 – 7.780.000 | 7.240.000 – 7.440.000 | 7.040.000 – 7.240.000 | 6.600.000 – 7.040.000 | |
Cao Cấp | 7.780.000 – 8.080.000 | 7.440.000 – 7.740.000 | 7.240.000 – 7.440.000 | 7.040.000 – 7.240.000 |
Giá xây nhà trọn gói biệt thự tân cổ điển quận Thanh Xuân
Dưới 200m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | 200 – 350m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | 350 – 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | Trên 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | ||
Phần thô | Cơ bản | 3.950.000 – 4.090.000 | 3.850.000 – 3.950.000 | 3.750.000 – 3.850.000 | 3.550.000 – 3.750.000 |
Tốt | 4.090.000 – 4.190.000 | 3.950.000 – 4.050.000 | 3.850.000 – 3.950.000 | 3.750.000 – 3.850.000 | |
Cao Cấp | 4.190.000 – 4.290.000 | 4.050.000 – 4.190.000 | 3.950.000 – 4.050.000 | 3.850.000 – 3.950.000 | |
Phần hoàn thiện | Cơ bản | 3.390.000 – 3.590.000 | 3.290.000 – 3.390.000 | 3.190.000 – 3.290.000 | 2.950.000 – 3.190.000 |
Tốt | 3.590.000 – 3.790.000 | 3.390.000 – 3.590.000 | 3.290.000 – 3.390.000 | 3.190.000 – 3.290.000 | |
Cao Cấp | 3.790.000 – 3.990.000 | 3.590.000 – 3.790.000 | 3.390.000 – 3.590.000 | 3.290.000 – 3.390.000 | |
Trọn gói từ móng – mái | Cơ bản | 7.340.000 – 7.680.000 | 7.140.000 – 7.340.000 | 6.940.000 – 7.140.000 | 6.500.000 – 6.940.000 |
Tốt | 7.680.000 – 7.980.000 | 7.340.000 – 7.640.000 | 7.140.000 – 7.340.000 | 6.940.000 – 7.140.000 | |
Cao Cấp | 7.980.000 – 8.280.000 | 7.640.000 – 7.980.000 | 7.340.000 – 7.640.000 | 7.140.000 – 7.340.000 | |
Chìa khóa trao tay | Cơ bản | 7.440.000 – 7.780.000 | 7.240.000 – 7.440.000 | 7.040.000 – 7.240.000 | 6.600.000 – 7.040.000 |
Tốt | 7.780.000 – 8.080.000 | 7.440.000 – 7.740.000 | 7.240.000 – 7.440.000 | 7.040.000 – 7.240.000 | |
Cao Cấp | 8.080.000 – 8.380.000 | 7.740.000 – 8.080.000 | 7.440.000 – 7.740.000 | 7.240.000 – 7.440.000 |
Giá xây nhà trọn gói biệt thự cổ điển quận Thanh Xuân
Dưới 200m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | 200 – 350m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | 350 – 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | Trên 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | ||
Phần thô | Cơ bản | 4.090.000 – 4.190.000 | 3.950.000 – 4.050.000 | 3.850.000 – 3.950.000 | 3.750.000 – 3.850.000 |
Tốt | 4.190.000 – 4.290.000 | 4.050.000 – 4.190.000 | 3.950.000 – 4.050.000 | 3.850.000 – 3.950.000 | |
Cao Cấp | 4.290.000 – 4.390.000 | 4.190.000 – 4.290.000 | 4.050.000 – 4.190.000 | 3.950.000 – 4.050.000 | |
Phần hoàn thiện | Cơ bản | 3.590.000 – 3.790.000 | 3.390.000 – 3.590.000 | 3.290.000 – 3.390.000 | 3.190.000 – 3.290.000 |
Tốt | 3.790.000 – 3.990.000 | 3.590.000 – 3.790.000 | 3.390.000 – 3.590.000 | 3.290.000 – 3.390.000 | |
Cao Cấp | 3.990.000 – 4.190.000 | 3.790.000 – 3.990.000 | 3.590.000 – 3.790.000 | 3.390.000 – 3.590.000 | |
Trọn gói từ móng – mái | Cơ bản | 7.680.000 – 7.980.000 | 7.340.000 – 7.640.000 | 7.140.000 – 7.340.000 | 6.940.000 – 7.140.000 |
Tốt | 7.980.000 – 8.280.000 | 7.640.000 – 7.980.000 | 7.340.000 – 7.640.000 | 7.140.000 – 7.340.000 | |
Cao Cấp | 8.280.000 – 8.580.000 | 7.980.000 – 8.280.000 | 7.640.000 – 7.980.000 | 7.340.000 – 7.640.000 | |
Chìa khóa trao tay | Cơ bản | 7.790.000 – 8.090.000 | 7.450.000 – 7.750.000 | 7.250.000 – 7.450.000 | 7.050.000 – 7.250.000 |
Tốt | 8.090.000 – 8.390.000 | 7.750.000 – 8.090.000 | 7.450.000 – 7.750.000 | 7.250.000 – 7.450.000 | |
Cao Cấp | 8.390.000 – 8.690.000 | 8.090.000 – 8.390.000 | 7.750.000 – 8.090.000 | 7.450.000 – 7.750.000 |
Giá xây nhà trọn gói chung cư quận Thanh Xuân
Dưới 200m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | 200 – 350m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | 350 – 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | Trên 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | ||
Phần thô | Cơ bản | 3.750.000 – 3.850.000 | 3.650.000 – 3.750.000 | 3.500.000 – 3.650.000 | 3.300.000 – 3.390.000 |
Tốt | 3.850.000 – 3.950.000 | 3.750.000 – 3.850.000 | 3.650.000 – 3.750.000 | 3.390.000 – 3.550.000 | |
Cao Cấp | 3.950.000 – 4.090.000 | 3.850.000 – 3.950.000 | 3.750.000 – 3.850.000 | 3.550.000 – 3.750.000 | |
Phần hoàn thiện | Cơ bản | 2.950.000 – 3.190.000 | 2.850.000 – 2.950.000 | 2.750.000 – 2.850.000 | 2.650.000 – 2.750.000 |
Tốt | 3.190.000 – 3.290.000 | 2.950.000 – 3.190.000 | 2.850.000 – 2.950.000 | 2.750.000 – 2.850.000 | |
Cao Cấp | 3.290.000 – 3.390.000 | 3.190.000 – 3.290.000 | 2.950.000 – 3.190.000 | 2.850.000 – 2.950.000 | |
Trọn gói từ móng – mái | Cơ bản | 6.700.000 – 7.040.000 | 6.500.000 – 6.700.000 | 6.250.000 – 6.500.000 | 5.950.000 – 6.140.000 |
Tốt | 7.040.000 – 7.240.000 | 6.700.000 – 7.040.000 | 6.500.000 – 6.700.000 | 6.140.000 – 6.400.000 | |
Cao Cấp | 7.240.000 – 7.480.000 | 7.040.000 – 7.240.000 | 6.700.000 – 7.040.000 | 6.400.000 – 6.700.000 | |
Chìa khóa trao tay | Cơ bản | 6.780.000 – 7.120.000 | 6.580.000 – 6.780.000 | 6.330.000 – 6.580.000 | 6.030.000 – 6.220.000 |
Tốt | 7.120.000 – 7.320.000 | 6.780.000 – 7.120.000 | 6.580.000 – 6.780.000 | 6.220.000 – 6.480.000 | |
Cao Cấp | 7.320.000 – 7.560.000 | 7.120.000 – 7.320.000 | 6.780.000 – 7.120.000 | 6.480.000 – 6.780.000 |
Giá xây nhà trọn gói văn phòng quận Thanh Xuân
Dưới 200m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | 200 – 350m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | 350 – 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | Trên 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | ||
Phần thô | Cơ bản | 3.850.000 – 3.950.000 | 3.750.000 – 3.850.000 | 3.650.000 – 3.750.000 | 3.390.000 – 3.550.000 |
Tốt | 3.950.000 – 4.090.000 | 3.850.000 – 3.950.000 | 3.750.000 – 3.850.000 | 3.550.000 – 3.750.000 | |
Cao Cấp | 4.090.000 – 4.190.000 | 3.950.000 – 4.050.000 | 3.850.000 – 3.950.000 | 3.750.000 – 3.850.000 | |
Phần hoàn thiện | Cơ bản | 3.190.000 – 3.290.000 | 2.950.000 – 3.190.000 | 2.850.000 – 2.950.000 | 2.750.000 – 2.850.000 |
Tốt | 3.290.000 – 3.390.000 | 3.190.000 – 3.290.000 | 2.950.000 – 3.190.000 | 2.850.000 – 2.950.000 | |
Cao Cấp | 3.390.000 – 3.590.000 | 3.290.000 – 3.390.000 | 3.190.000 – 3.290.000 | 2.950.000 – 3.190.000 | |
Trọn gói từ móng – mái | Cơ bản | 7.040.000 – 7.240.000 | 6.700.000 – 7.040.000 | 6.500.000 – 6.700.000 | 6.140.000 – 6.400.000 |
Tốt | 7.240.000 – 7.480.000 | 7.040.000 – 7.240.000 | 6.700.000 – 7.040.000 | 6.400.000 – 6.700.000 | |
Cao Cấp | 7.480.000 – 7.780.000 | 7.240.000 – 7.440.000 | 7.040.000 – 7.240.000 | 6.700.000 – 7.040.000 | |
Chìa khóa trao tay | Cơ bản | 7.120.000 – 7.320.000 | 6.780.000 – 7.120.000 | 6.580.000 – 6.780.000 | 6.220.000 – 6.480.000 |
Tốt | 7.320.000 – 7.560.000 | 7.120.000 – 7.320.000 | 6.780.000 – 7.120.000 | 6.480.000 – 6.780.000 | |
Cao Cấp | 7.560.000 – 7.860.000 | 7.320.000 – 7.520.000 | 7.120.000 – 7.320.000 | 6.780.000 – 7.120.000 |
*** Lưu ý: Mức giá này mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy theo quy mô, loại hình nhà ở và yêu cầu cụ thể của công trình. Bảng báo giá chi tiết sẽ cần thêm rất nhiều thông tin từ phí khách hàng. Do đó, nếu đang có nhu cầu xây nhà trọn gói, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và báo giá chi tiết hơn.
Nếu bạn tự xây nhà thì nên nắm rõ một số lưu ý sau đây để có kế hoạch chi tiết, giúp cho quá trình xây nhà được thuận lợi, tránh phát sinh nhiều vấn đề không mong muốn.
Giá vật liệu xây dựng là mối quan tâm hàng đầu với những ai có ý định xây nhà tại quận Thanh Xuân, vì đây là yếu tố quan trọng giúp chủ nhà dự trù kinh phí xây nhà. Để giúp bạn có được những thông tin giá nguyên vật liệu cho việc dự trù kinh phí, ngay sau đây mời bạn tham khảo bảng giá vật liệu xây dựng tại quận Thanh Xuân được cập nhật mới nhất:
Tên sản phẩm | Đơn giá |
Cát xây | 193.000 đồng/m3 |
Cát vàng | 587.000 đồng/m3 |
Cát đen đổ nền | 188.000 đồng/m3 |
Đá 1×2 | 336.000 đồng/m3 |
Đá 2×4 | 331.000 đồng/m3 |
Đá 4×6 | 301.000 đồng/m3 |
Đá dăm cấp phối lớp trên | 306.000 đồng/m3 |
Đá dăm cấp phối lớp dưới | 297.000 đồng/m3 |
Đá hộc | 266.000 đồng/m3 |
Xi măng Sài Sơn poóc lăng hỗn hợp bao PCB30 | 1.017.000 đồng/tấn |
Xi măng Vicem Bút Sơn bao PCB30 | 1.181.000 đồng/tấn |
Xi măng Vicem Bút Sơn bao PCB40 | 1.200.000 đồng/tấn |
Xi măng Vicem Bút Sơn bao M25 | 1.097.000 đồng/tấn |
Xi măng Vicem Hoàng Thạch bao PCB30 | 1.313.000 đồng/tấn |
Xi măng Vicem Hoàng Thạch | 1.334.000 đồng/tấn |
Xi măng Nghi Sơn bao PCB40 | 1.372.000 đồng/tấn |
Thép Việt Nhật D10-CB300V | 15.700 đồng/kg |
Thép Việt Nhật D12-CB300V | 15.600 đồng/kg |
Thép Việt Nhật D14-D32-CB300V | 15.500 đồng/kg |
Thép Việt Nhật D10-CB400V | 15.900 đồng/kg |
Thép Việt Ý cuộn D6-8 (CB240T) | 15.400 đồng/kg |
Thép Việt Ý thanh vằn D10 (CB300) | 15.700 đồng/kg |
Thép Việt Ý thanh vằn D12 (CB300) | 15.500 đồng/kg |
Thép Việt Ý thanh vằn D14-D32 (CB400) | 15.600 đồng/kg |
Thép Hòa Phát cuộn D6-8 (CB240T) | 15.300 đồng/kg |
Thép Hòa Phát thanh vằn D10 (CB300) | 15.700 đồng/kg |
Thép Hòa Phát thanh vằn D12 (CB300) | 15.600 đồng/kg |
Thép Hòa Phát thanh vằn D14-D32 (CB300) | 15.500 đồng/kg |
Nhựa đường phuy | 17.300 đồng/kg |
Nhựa đường thùng | 16.300 đồng/kg |
Đất đắp (khi dầm đạt K95) | 62.000 đồng/m3 |
Đất đắp (khi dầm đạt K98) | 72.000 đồng/m3 |
Đất san nền | 54.000 đồng/m3 |
Gạch xây dựng | 850 – 11.500 đồng/viên |
Nhận xét: Các nhóm vật liệu xây dựng nhà tại quận Thanh Xuân hiện nay đang có mức giá khá cao so với các khu vực khác trong địa bàn thành phố Hà Nội. Bên cạnh đó, giá nguyên vật liệu được dự báo sẽ tăng trong thời gian tới. Do đó, nếu có ý định xây nhà thì gia chủ nên tiến hành sớm để hạn chế việc đội giá công trình.
>> Hãy liên hệ ngay với TÂM PHÁT theo hotline 077.22.33338 để được tư vấn cụ thể và nhận báo giá vật liệu xây dựng chi tiết nhất, cùng những ưu đãi dành riêng cho khách hàng tại quận Thanh Xuân.
Đơn giá thuê nhân công xây dựng riêng lẻ tại quận Thanh Xuân hiện nay được cập nhật như sau:
Giá thuê nhân công xây dựng có thể thay đổi tùy theo thời điểm, quy mô công trình, phong cách thiết kế, loại hình nhà ở, độ phức tạp của công trình,… Nếu gia chủ tự thuê khoán nhân công cần lưu ý lựa chọn các tổ đội có tay nghề và uy tín. Có thể tham khảo ý kiến từ người thân, bạn bè giới thiệu hoặc nếu không có thời gian giám sát thi công thì tốt nhất gia chủ nên ủy quyền cho đơn vị thi công xây nhà trọn gói.
Việc đưa ra những khung giờ cấm tải nhằm hạn chế tối đa tình trạng ùn tắc giao thông trên một số tuyến đường trong địa bàn TP Hà Nội. Trong quá trình xây nhà, việc vận chuyển nguyên vật liệu như sắt, thép, bê tông, cát, gạch,… là điều không thể tránh khỏi. Do đó, gia chủ tự xây nhà cần quan tâm đến khung giờ cấm xe tải để có kế hoạch cụ thể, tránh vi phạm quy định dẫn đến bị phạt hoặc làm chậm trễ tiến độ thi công.
Các phương tiện giao thông vận tải ra vào địa bàn quận Thanh Xuân nên lưu ý các khung giờ sau:
Chẳng hạn, đường Quan Nhân sẽ có khung giờ cấm các loại xe vận tải, xe taxi, ô tô chở khách,… di chuyển theo chiều từ Láng vào, theo các khung giờ 7h00 – 9h00 sáng, 16h00 – 20h00 tối. Vì thế, gia chủ làm nhà ở đoạn đường này cần hết sức lưu ý, tránh vận tải vào các thời điểm trên sẽ gây tắc nghẽn giao thông hoặc có thể bị phạt.
Ngoài gia, để đẩy nhanh tiến độ, nhiều gia chủ tự xây nhà thường thi công vào ban đêm. Tuy việc thi công xây dựng vào ban đêm không phải là hành vi mà pháp luật nghiêm cấm nhưng tiếng ồn, bụi lại gây ảnh hưởng đến sinh hoạt, ngủ nghỉ của người dân sinh sống xung quanh công trường xây dựng. Trong khoảng thời gian từ 22:00 – 6:00 sáng nếu bị phản ánh hành vi gây tiếng động lớn, ồn ào khu dân cư thì gia chủ sẽ bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng – 1 triệu đồng.
Hoàn công nhà là một trong những thủ tục hành chính quen thuộc khi xây dựng nhà ở, nhằm xác nhận xem bên đầu tư và đơn vị thi công đã hoàn thành công trình sau khi được cấp phép xây dựng và nghiệm thu hay chưa. Do đó, hoàn công được xem là một trong những công việc quan trọng nhằm hoàn thiện tính pháp lý cho công trình xây dựng, đồng thời là điều kiện để được cấp mới/cấp đổi sổ đỏ.
>> Xem thêm: Quy trình nghiệm thu công trình xây dựng nhà ở
Các đơn vị tham gia xác nhận hoàn thiện công trình xây dựng nhà cửa gồm có: Chủ đầu tư, đơn vị thi công, đơn vị tư vấn, giám sát xây dựng (nếu có) và đơn vị thiết kế công trình. Trường hợp thực hiện hoàn công sai so với quy định sẽ phải chịu các khoản phạt hành chính, đồng thời cơ quan thẩm quyền có thể yêu cầu tháo dỡ công trình nhà ở.
Chi phí hoàn công thường rơi vào khoảng 15 – 30 triệu, trong đó:
Trên đây là các thông tin liên quan về xây nhà trọn gói tại quận Thanh Xuân, Hà Nội cùng với báo giá cập nhật mới nhất. Hy vọng bài viết này đã giúp ích cho quý khách hàng trong việc tự xây nhà hoặc thuê dịch vụ xây nhà trọn gói. TÂM PHÁT luôn sẵn sàng đồng hành cùng quý khách hàng trong hành trình xây dựng căn nhà mơ ước!
Những mẫu thiết kế nội thất biệt thự nghỉ dưỡng nhận được nhiều sự quan tâm trong những năm gần đây. Loại hình bất động sản này đang dần được ưa chuộng nhiều hơn. Đặc biệt đây chính là “khẩu vị đầu tư” kiểu mới của giới thượng lưu.
Trong công tác xây dựng nhà ở hiện nay, có nhiều yếu tố khách quan và chủ quan ảnh hưởng đến chất lượng công trình, trong đó có việc xây tường gạch đúng kỹ thuật. Vì vậy, TÂM PHÁT xin gửi đến các bạn các kỹ thuật xây tường gạch từ các bước chuẩn bị đến khi hoàn thiện một cách chi tiết nhất. Mời bạn cùng theo dõi bài viết!
Rất nhiều người biết đến sơn lót nhưng không hiểu rõ tác dụng chính của nó là gì nên cảm thấy băn khoăn, phân vân không biết có nên dùng sơn lót khi sơn nhà không.
Nghị định 139/2017/NĐ-CP quy định phạt tiền 10-50 triệu đồng với hành vi tổ chức thi công không có giấy phép xây dựng.